Trình độ | Cấp độ | Nội dung/Mục tiêu giảng dạy | Học phí/Thời lượng | Chuẩn đầu ra | |
Sơ cấp | N5 | 1 | - Học viên hiểu được đặc điểm hệ thống ngôn ngữ tiếng Nhật, đọc và viết được các câu sử dụng 2 bảng chữ cái Hiragana, Katakana hoặc các câu có chứa 1 số Kanji đơn giản. - Học viên biết và sử dụng ngữ pháp tiếng Nhật chính xác. | 1.500.000/khóa 24 tiết | - Đọc và viết được 2 bảng chữ cái Hiragana & Kakakana. - Hiểu đúng và sử dụng đúng các kiến thức ngữ pháp, mẫu câu trong phạm vi từ bài 1 đến bài 5 trong Giáo trình Minna no Nihongo Sơ cấp 1. |
2 | Cung cấp cho học viên kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, mẫu câu tiếng Nhật, dịch câu, áp dụng ngữ pháp để đạt được các câu tiếng Nhật liên quan tới chủ đề trong phạm vi từ bài 6 đến bài 10 trong giáo trình Minna no Nihongo và các chủ đề đơn giản xoay quanh cuộc sống hằng ngày. Từ đó học viên có thể ứng dụng vào trong các môn học kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. | 1.500.000/khóa 24 tiết | Học viên Ứng dụng được các kiến thức ngữ pháp, từ vựng hoàn thành các môn học kỹ năng như Nghe, Nói, Đọc, Viết. | ||
3 | Cung cấp cho học viên kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, mẫu câu tiếng Nhật trong phạm vi từ bài 11 đến bài 15 trong giáo trình Minna no Nihongo Sơ cấp 1 cũng như các thông tin kiến thức liên quan đến xã hội, văn hóa Nhật có trong bài. Từ đó học viên có thể ứng dụng vào trong các môn học kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết. | 1.500.000/khóa 24 tiết | Học viên ứng dụng được các kiến thức ngữ pháp, từ vựng hoàn thành các môn học kỹ năng như Nghe, Nói, Đọc, Viết. Dịch câu, áp dụng ngữ pháp để đặt được các câu trong tiếng Nhật liên quan tới các chủ đề đã được học trong bài 11 đến bài 15 trong Giáo trình Minna no Nihongo 1. | ||
4 | - Cung cấp cho học viên kiến thức về từ vựng, ngữ pháp tiếng Nhật trong phạm vi từ bài 16 đến bài 20 trong giáo trình Minna no Nihongo 1. Từ đó học viên có thể ứng dụng vào trong các môn học kỹ năng như: Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Cung cấp cho Học viên kiến thức ngôn ngữ cơ bản và các chuyên ngành khác trong chương trình cử nhân như: lịch sử địa lý Nhật Bản. | 1.500.000/khóa 24 tiết | Vận dụng được các kiến thức ngữ pháp, từ vựng đã được học trong bài 16 đến bài 20 trong các tình huống cơ bản hàng ngày như giới thiệu sở thích bản thân, kể về công việc hàng ngày, … | ||
5 | - Cung cấp cho học viên kiến thức về từ vựng, ngữ pháp tiếng Nhật trong phạm vi từ bài 21 đến bài 25 trong giáo trình Minna no Nihongo 1. - Cung cấp cho học viên các kiến thức văn hóa, xã hội Nhật Bản. - Các kiến thức để thi kỳ thi năng lực Nhật ngữ tương đương N5. | 1.500.000/khóa 24 tiết | Sau chương trình đào tạo (3 tháng) học viên đủ khả năng thi và đạt chứng chỉ N5 và nắm vững kiến thức chuẩn bị cho chương trình đào tạo N4. | ||
N4 | 1 | Cung cấp cho học viên kiến thức về từ vựng, ngữ pháp tiếng Nhật trong phạm vi từ bài 26 đến bài 30 trong giáo trình Minna no Nihongo 2. Từ đó học viên có thể ứng dụng vào trong các môn học như Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Cung cấp cho học viên các kiến thức liên quan đến kỹ năng đặt câu miêu tả, kể chuyện. Thông qua các hoạt động dạy và học trên lớp tiếp tục trang bị thêm cho học viên kiến thức và kỹ năng tra cứu từ điển, sử dụng CNTT, internet vào việc học. Rèn luyên kỹ năng làm việc nhóm cho học viên. | 1.900.000/khóa 24 tiết | Học viên nhớ và sử dụng đúng các từ vựng liên quan đến các chủ đề trong phạm vi từ bài 26 đến bài 30 trong giáo trình Minna no Nihongo 2. Ứng dụng được các kiến thức ngữ pháp, từ vựng hoàn thành các môn học kỹ năng như Nghe, Nói, Đọc, Viết. Dịch câu, áp dụng ngữ pháp trong đặt câu liên quan đến các chủ đề cuộc sống và công việc, học tập xung quanh hàng ngày. | |
2 | Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật trong phạm vi từ bài 31 đến bài 35 trong giáo trình Minna no Nihongo 2. Thông qua các hoạt động dạy và học cho học viên rèn luyện kỹ năng giáo tiếp và làm việc nhóm. | 1.900.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nhớ và sử dụng các từ vựng liên quan đến các chủ đề trong phạm vi từ bài 31 đến bài 35 để ứng dụng trong giao tiếp cơ bản, hỏi đường, vị trí, thói quen hàng ngày... Dịch câu, áp dụng ngữ pháp để đặt các câu tiếng Nhật liên quan tới các chủ đề được học trong bài 31 đến bài 35 từ đó học viên có thể đọc, viết, dịch các đoạn văn trong phạm vi đã học có chứa các chữ kanji đơn giản trong cấp độ N4. | ||
3 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp tiếng Nhật trong phạm vi từ bài 36 đến bài 40 trong giáo trình Minna no Nihongo 2. Từ đó học viên có thể ứng dụng vào trong các môn học kỹ năng như Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Rèn luyện cho học viên các kỹ năng tra cứu từ điển, sử dụng CNTT vào việc học. Thúc đẩy tinh thần tự học, ôn luyện và yêu thích văn hóa, ngôn ngữ Nhật Bản. | 1.900.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nhớ và sử dụng các từ vựng, hiẻu đúng và sử dụng đúng các cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu trong phạm vi từ bài 36 đến bài 40 trong giáo trình sơ cấp II. Dịch câu và đặt câu liên quan đến chủ đề đã được học qua các đoạn văn ngắn, ít kanji, chủ đề gần gũi với các bạn sinh viên. | ||
4 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp tiếng Nhật trong phạm vi từ bài 41 tới bài 45 trong giáo trình Minna no Nihongo 2. Học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp luyện nói, trao đổi và học hỏi lẫn nhau. Tìm và tự sửa cho nhau sẽ thúc đẩy tinh thần tự giác, ham học hỏi của học viên. | 1.900.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nhớ và ứng dụng các kiến thức đã học vào các tình huống giao tiếp cơ bản trong thực tế như: các thói quen hàng ngày, sở thích và giới thiệu thông tin cá nhân, gia đình và bạn bè. Có thêm các kiến thức về văn hóa , xã hội, thói quen sinh hoạt và làm việc của con người Nhật Bản. | ||
5 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức vê từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 46 đến bài 50 trong giáo trình Minna no Nihongo 2. Rèn luyện không chỉ các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết mà còn các kỹ năng đặt câu, dịch câu cho phù hợp với ngữ cảnh, văn cảnh... Song song là cung cấp các kiến thức về các chữ hán có cấp độ tương đương để học viên có kĩ năng đọc hiểu tốt và dễ dàng. - Rèn luyện kỹ năng làm đề thi năng lực tiếng Nhật tương đương N4. | 1.900.000/khóa 24 tiết | Sau chương trình đào tạo (04 tháng) học viên đủ kiến thức thi và đạt chứng chỉ N4 và nắm vững các kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết chuẩn bị cho chương trình đào tạo N3. | ||
Trung cấp | N3 | 1 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 1 đến bài 5 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N3. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Cung cấp cho học viên các kiến thức mở rộng như văn hóa, xã hội, thói quen làm việc, các lưu ý trong giao tiếp đối với các nhóm đối tượng khác nhau : cấp trên, gia đình, bạn bè, người lạ… | 2.200.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nhớ và biết cách sử dụng đúng các kiến thức ngữ pháp, từ vựng, các mẫu câu trong phạm vi bài học. Nâng cao kỹ năng tìm kiếm và tra cứu thông tin để phục vụ cho việc học. |
2 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 6 tới bài 10 trong giáo trình Nhật ngữ Soumatome N3. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Rèn luyện kỹ năng đọc văn bản nâng cao hơn có thêm các từ kanji chuyên môn, liên quan đến các vấn đề ngoài xa hội và văn hóa Nhật Bản. | 2.200.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nắm bắt và ứng dụng các kiến thức đã được học trong phạm vi đã được học và biết cách tự tìm kiếm mở rộng thông tin và trình độ của mình. Có thể đọc hiểu các bài văn dài hơn có nội dung đơn giản, có nhiều từ kanji ngoài phạm vi kanji N4 và nâng cao sự phản xạ trong giao tiếp cơ bản hàng ngày. | ||
3 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 11 tới bài 15 trong giáo trình Nhật ngữ Soumatome N3. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Cung cấp cho học viên thêm nhiều kiến thức về văn hóa, lịch sử Nhật Bản. Các tiết học có xen kẽ với học tiếng Nhật qua bài hát hay Anime giúp học viên có thêm sự thích thú và yêu thích đối với tiếng Nhật. | 2.200.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể hiểu đúng và ứng dụng các kiến thức đã được học trong phạm vi từ bài 11 tới bài 15 và có thêm nhiều hiểu biết về văn hóa, thói quen của người Nhật trong giao tiếp sao cho phù hợp với mỗi đối tượng và hoàn cảnh khác nhau. Có thể nghe hiểu ý chính nội dung của các tin tức ngắn về kinh tế, xã hội... Có thêm nhiều hiểu biết về văn hóa nước Nhật qua đó sự tiếp nhận ngôn ngữ ngày càng được nâng cao và sâu sắc. | ||
4 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 16 tới bài 20 trong giáo trình Nhật ngữ Soumatome N3. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Rèn luyện kỹ năng viết báo cáo hàng ngày cho học viên, ghi lại những hoạt động chính trong ngày tăng khả năng ghi nhớ và ứng dụng ngữ pháp, từ vựng của học viên. | 2.200.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể ghi nhớ và vận dụng những kiến thức trong phạm vi đã học vào giao tiếp hàng ngày, báo cáo, giải thích và tường thuật các sự vật, sự việc trong đời sống hàng ngày. Nắm bắt được nhiều thông tin hơn khi nghe thông tin hay đọc báo tiếng Nhật có nhiều chữ kanji. | ||
5 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 21 tới bài 25 trong giáo trình Nhật ngữ Soumatome N3. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Thông qua dạy và học trên lớp cho các học viên giao tiếp và làm việc nhóm, tham gia các hoạt động theo chủ đề kích thích sự tìm tòi các thông tin để học viên dễ ghi nhớ hơn. | 2.200.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nắm bắt và ứng dụng các kiến thức đã học trong các hoạt động nhóm trên lớp, thi đua và học hỏi lẫn nhau, phát hiện và tự sửa các lỗi sai. Không chỉ các kiến thức từ bài 21 tới bài 25 trong giáo trình Soumatome mà còn tự tìm kiếm thông tin và ứng dụng CNTT vào trong việc học ngôn ngữ. | ||
6 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 26 tới bài 30 trong giáo trình Nhật ngữ Soumatome N3. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Cung cấp và rèn luyện thêm cho học viên các kỹ năng học và ghi nhớ chữ kanji qua hình ảnh và ngữ cảnh như bệnh viện, trường học, nơi làm việc... | 2.200.000/khóa 24 tiết | Học viên có tể ghi nhớ và ứng dụng các kiến thức đã học vào giao tiếp hàng ngày tại trường học, nơi làm việc, với bạn bè, gia đình có cùng môi trường tiếng Nhật. Ứng dụng các kiến thức đã học từ bài 26 tới bài 30 giúp các học viên có thể tự tin viết báo cáo, kể chuyện, giới thiệu công việc, trường học. | ||
7 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 31 tới bài 35 trong giáo trình Nhật ngữ Soumatome N3. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Cung cấp và trau dồi thêm cho học viên các kỹ năng giao tiếp bằng thể kính ngữ, soạn báo cáo, văn bản trong phạm vi những kiến thức đã được học. - Rèn luyện kỹ năng để tham gia kì thi năng lực tiếng Nhật tương đương N3. | 2.200.000/khóa 24 tiết | Sau chương trình đào tạo (5 tháng) học viên có đủ kiến thức, kỹ năng tham gia thi và đạt được chứng chỉ N3, nắm vững các kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết N3 chuẩn bị cho chương trình đào tạo N2. | ||
Cao cấp | N2 | 1 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 1 đến bài 5 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N2. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Cung cấp cho học viên vốn kiến thức ở cấp độ cao hơn, phức tạp hơn đa dạng vốn ngôn ngữ cho học viên nhờ đó mà học viên nâng cao được sự hiểu biết các vấn đề, thông tin bằng tiếng Nhật. | 3.000.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nhớ và ứng dụng được các kiến thức ngữ pháp, từ vựng, đặt được các câu tiếng Nhật liên quan tới các chủ đề được học. Khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật đa dạng, phong phú hơn, có thể tự nêu ý kiến và nhận xét, giải thích các vấn đề bằng tiếng Nhật. |
2 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 6 đến bài 10 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N2. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Cung cấp cho học viên các thông tin về văn hóa, lịch sử, thói quen của người Nhật với lượng kiến thức nâng cao và sâu sắc, đa dạng hơn. | 3.000.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng những kiến thức đã học vào các cuộc thi năng lực cũng như giao tiếp thực tế hàng ngày. Ghi nhớ và áp dụng những kiến thức đã học vào các môn học kỹ năng, tra cứu thông tin nhanh chóng và chính xác. Học viên có cơ hội rèn luyện giao tiếp, trao đổi nhóm, viết báo cáo, đoạn văn phức tạp hơn, sử dụng được nhiều Kanji hơn ngôn từ phong phú gần gũi hơn. | ||
3 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 11 đến bài 15 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N2. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.` Ngoài các kỹ năng cần thiết trong thi cử, các học viên còn được cung cấp, trau dồi các kỹ năng ứng xử, thể hiện cảm xúc sao cho phù hợp với văn hóa ứng xử của người Nhật. | 3.000.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nhớ và sử dụng, dịch thuật các câu, văn bản, chủ đề phức tạp hơn, dễ dàng nghe hiểu các thông tin chính trị, xã hội, chuyên ngành... Nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, viết báo cáo, soạn văn bản, và dễ dàng xác nhận nội dung của các thông tin học viên được tiếp nhận. | ||
4 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 16 đến bài 20 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N2. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Học viên được cung cấp kiến thức trong phạm vi và giải đáp thắc mắc về các vấn đề liên quan đến bài học. Làm việc nhóm theo các chủ đề, các hoạt động khác nhau phục vụ cho quá trình tiếp nhận ngôn ngữ. | 3.000.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể ứng dụng những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tương đương trong giao tiếp với người Nhật, thầy cô, bạn bè với những tình huống đa dạng, kể về cuộc sống công việc một cách tự nhiên và tự tin. | ||
5 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 21 đến bài 25 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N2. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Học viên được trang bị thêm các kỹ năng sống và văn hóa ứng xử bằng tiếng Nhật sao cho phù hợp tại các nơi công cộng như: tàu điện, sân bay, siêu thị, nhà hàng... | 3.000.000/khóa 24 tiết | Học viên có thêm vốn từ vựng và ngữ pháp để ứng dụng cho giao tiếp với những câu phức và phù hợp với văn hóa giao tiếp của người Nhật. | ||
6 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 26 đến bài 30 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N2. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Học viên được rèn luyện kỹ năng nghe hiểu các thông báo thường xuất hiện xung quanh cuộc sống hàng ngày: thông báo trên tàu điện, tại nhà ga, siêu thị, trường học... | 3.000.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể ghi nhớ và ứng dụng các kiến thức đã được học trong phạm vi từ bài 26 tới bài 30 trong giáo trình Soumatome N2. Nâng cao vốn kiến thức tiếng Nhật giúp học viên có thêm nhiều cơ hội gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới hay những cơ hội việc làm tương đương với năng lực tiếng Nhật. | ||
7 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 31 đến bài 35 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N2. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Luyện tập kỹ năng phân tích các văn bản, thông báo phức tạp bằng tiếng Nhật qua đó nâng cao khả năng nắm bắt, tiếp nhận thông tin. Đặc biệt áp dụng trong các kì thi năng lực tiếng Nhật tương đương N3-N2... | 3.000.000/khóa 24 tiết | Sau chương trình đào tạo (6 tháng) học viên đủ kiến thức và kỹ năng thi và đạt chứng chỉ N2, nắm vững các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thuộc chương trình N2 | ||
N1 | 1 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 1 đến bài 5 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N1. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. - Cung cấp cho học viên vốn kiến thức ở cấp độ cao hơn, phức tạp cho học viên tiếp xúc với những văn bản dài, nhiều Kanji tương đương N2 và các chủ đề chuyên môn khác nhau. | 5.000.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nhớ và ứng dụng được các kiến thức ngữ pháp, từ vựng, đặt được các câu tiếng Nhật liên quan tới các chủ đề được học trong giáo trình. Ngoài khả năng giao tiếp tự tin và nội dung đa dạng phong phú hơn, học viên còn có khả năng soạn thảo các văn bản, kế hoạch chi tiết bằng tiếng Nhật... | |
2 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 6 đến bài 10 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N1. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Các bạn học viên được trau dồi một nền tảng ngôn ngữ để có thể tự mình tìm hiểu vè các kiến thức chuyên ngành mà mỗi bạn học viên đang hướng tới. | 5.000.000/khóa 24 tiết | Học viên nắm được phần kiến thức về từ vựng, ngữ pháp trong phạm vi từ bài 6 tới bài 10 trong giáo trình Minna no Nihongo từ đó học viên áp dụng vào thực tế giúp giải quyết, báo cáo tiến độ và kế hoạch cụ thể cho mỗi công việc. | ||
3 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 11 đến bài 15 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N1. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Học viên được trang bị thêm nhiều kiến thức chuyên ngành, kiến thức khó qua các chủ đề và tình huống đa dạng, khác nhau. Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập đúng tiến độ. | 5.000.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình, có nền tảng tốt để khai thác các thông tin chuyên ngành của mình, mở rộng cơ hội hoàn thành xuất sắc và thăng tiến trong công việc. | ||
4 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 16 đến bài 20 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N1. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Học viên được làm quen với các chủ đề thuyết trình, tranh luận và nêu ý kiến cá nhân sao cho thuyết phục người nghe, người đọc. Được cung cấp thêm nhiều các kiến thức xã hội, văn hóa, báo chí trong bài học cũng như qua các tình huống thực tế. Khuyến khích học viên học hỏi thêm qua phim ảnh, âm nhạc, đọc báo bằng tiếng Nhật. | 5.000.000/khóa 24 tiết | Học viên nhớ và sử dụng các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp trong phạm vi từ bài 16 đến bài 20 trong giáo trình. Học viên làm quen với các bài thuyết trình về nhiều chủ đề khác nhau, hiểu được các đoạn văn dài với các mẫu câu phức tạp hơn, nhiều Kanji hơn... | ||
5 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 21 đến bài 25 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N1. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Học viên được truyền tải vốn kiến thức nâng cao theo giáo trình, học viên được học hỏi thêm nhiều vốn từ, cụm từ hữu ích thường gặp trong cuộc sống, công việc hàng ngày. | 5.000.000/khóa 24 tiết | Học viên có thể ghi nhớ và hiểu được cách sử dụng các cấu trức ngữ pháp đã được học từ bài 21 tới bài 25 trong giáo trình giúp học viên có thêm vốn kiến thức áp dụng trong các kì thi cấp quốc tế về năng lực tiếng Nhật. Học viên có thể đọc hiểu các bài báo dài, khó và nhiều kanji... Dễ dàng nắm bắt thông tin chính khi nghe tin tức, thời sự, thông báo loa đài... | ||
6 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 26 đến bài 30 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N1. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Trình độ cao cấp đòi hỏi các bạn học viên nắm được những từ vựng thường gặp trong các đoạn văn dài và khó, rèn luyện sự kiên trì và lòng yêu thích đối với tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản. | 5.000.000/khóa 24 tiết | Học viên nắm được những kiến thức tổng hợp, những cụm từ phức và cách ứng dụng vào bài văn, cuộc hội thoại. Học viên hiểu, ghi nhớ và áp dụng các cấu trúc ngữ pháp trong giáo trình tiếng Nhật cao cấp này vào hội thoại giao tiếp thường xuyên, hàng ngày... | ||
7 | - Cung cấp cho học viên các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật từ bài 31 đến bài 35 trong giáo trình Nhật ngữ Shoumatome N1. Các học viên có thể ứng dụng vào các môn học kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Thông qua các buổi ôn luyện và thi thử giúp học viên củng cố, ôn tập lại kiến thức. Tích cực đưa ra các buổi thực hành hội thoại, giao tiếp theo nhóm, theo cặp. Đưa ra các chủ đề và hướng dẫn, hỗ trợ học viên hoàn thành bài thuyết trình tổng kết giáo trình giúp học viên tổng hợp và vận dụng kiến thức một cách có hiệu quả. | 5.000.000/khóa 24 tiết | Sau chương trình đào tạo (6 tháng) học viên có đủ kiến thức và kỹ năng tham gia thi và đạt chứng chỉ N1 và nắm vững kiến thức chuẩn bị cho chương trình đào tạo N1. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn